Page 151 - Cuon 6
P. 151
PHÁP LUẬT VỀ ĐĂNG KÝ VÀ BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
MỘT SỐ VẤN ĐỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CẦN QUAN TÂM
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế theo quy định của
pháp luật về đầu tư, pháp luật về đầu tư công; dự án thuộc diện cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư không thuộc trường hợp phải có quyết định
chủ trương đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; trường
hợp tự nguyện đăng ký.
Đối với chuyển giao công nghệ độc lập và hình thức khác theo quy
định của pháp luật:
- Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển
giao công nghệ đối với chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt
Nam, chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài;
- Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển
giao công nghệ đối với chuyển giao công nghệ trong nước có sử dụng
vốn nhà nước hoặc ngân sách nhà nước và trường hợp tự nguyện đăng ký
theo khoản 2 Điều 31 của Luật Chuyển giao công nghệ đối với chuyển
giao công nghệ trong nước.
Hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ
Hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ bao gồm: 189
- Văn bản đề nghị đăng ký chuyển giao công nghệ, trong đó ghi rõ
cam kết trách nhiệm của các bên bảo đảm nội dung hợp đồng tuân thủ các
quy định của pháp luật có liên quan.
- Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực văn bản giao kết chuyển giao
công nghệ thể hiện nội dung theo quy định; trường hợp không có văn bản
giao kết bằng tiếng Việt thì phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công
chứng hoặc chứng thực.
Trình tự, thủ tục đăng ký 190
189 Điều 31.3, Luật Chuyển giao công nghệ.
190 Điều 31.4, Luật Chuyển giao công nghệ.
150