Page 109 - Cuon 1
P. 109

PHÁP LUẬT VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG BỐI CẢNH DỊCH COVID-19
             MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ DNNVV CẦN QUAN TÂM



                  Điều 19 Nghị định 52/2013/NĐ-CP thay thế Nghị định 57/2006/NĐ-
             CP quy định về trả lời chấp nhận đề nghị GKHĐ TMĐT như sau: “Trả

             lời chấp nhận hoặc không chấp nhận đề nghị GKHĐ phải được thực hiện

             dưới hình thức phù hợp để thông tin có thể lưu trữ, in và hiển thị được
             tại hệ thống thông tin của khách hàng”. Ngoài ra, khi trả lời chấp nhận

             đề nghị GKHĐ của khách hàng, thương nhân, tổ chức, cá nhân bán hàng
             phải cung cấp cho khách hàng những thông tin sau:


                  - Danh sách toàn bộ hàng hóa hoặc dịch vụ khách hàng đặt mua, số

             lượng, giá của từng sản phẩm và tổng giá trị hợp đồng;

                  - Thời hạn giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ;


                  - Thông tin liên hệ để khách hàng có thể hỏi về tình trạng thực hiện
             hợp đồng khi cần thiết.


                  Bước 3: Ký kết hợp đồng thương mại điện tử

                  Luật GDĐT năm 2005 và Nghị định 57/2006/NĐ-CP về TMĐT trước

             đây đều không quy định về thời điểm GKHĐ. Vấn đề này bị bỏ ngỏ và

             chỉ được quy định trực tiếp khi Thông tư 09/2008/TT-BCT hướng dẫn
             Nghị định TMĐT về cung cấp và GKHĐ trên website TMĐT được ban

             hành. Theo đó, thời điểm GKHĐ khi sử dụng chức năng đặt hàng trực
             tuyến trên website TMĐT là thời điểm khách hàng nhận được trả lời của

             thương nhân chấp nhận đề nghị GKHĐ (Khoản 6 Thông tư 09/2008/

             TT-BCT). Trong đó, khi trả lời chấp nhận GKHĐ này, thương nhân phải
             cung cấp các thông tin về: Danh sách toàn bộ hàng hóa hoặc dịch vụ

             khách hàng đặt mua, số lượng, giá của từng sản phẩm và tổng giá trị

             hợp đồng; Thời hạn giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ; Thông tin liên hệ
             để khách hàng có thể hỏi về tình trạng thực hiện hợp đồng khi cần thiết

             (Điểm a Khoản 6 Mục II Thông tư 09/2008/TT-BCT). Hiện nay, Nghị






             108
   104   105   106   107   108   109   110   111   112   113   114