Page 145 - Cuon 3
P. 145

CẨM NANG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG
             (VẤN ĐỀ PHÁP LÝ CƠ BẢN VỀ THÀNH LẬP, HUY ĐỘNG VỐN, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP)



                  Ví dụ: Đối với hợp đồng cần phải công chứng thì thời điểm có hiệu
             lực là ngay sau khi công chứng viên ký và đóng dấu.

                  + Theo thỏa thuận của các bên


                  Trường hợp pháp luật không quy định điều kiện thời điểm có hiệu lực
             của hợp đồng thì sẽ dựa vào thỏa thuận của các bên.

                  Trong trường hợp pháp luật không quy định và các bên không thỏa

             thuận trong hợp đồng thì thời điểm có hiêu lực là thời điểm các bên thực
             hiện giao kết. Tùy vào các loại hợp đồng bằng văn bản, lời nói hay hành

             động thì sẽ xác định thời điểm giao kết hợp đồng là khác nhau.

                  3. Hợp đồng vô hiệu và xử lý hợp đồng thương mại vô hiệu

                  3.1. Hợp đồng thương mại vô hiệu

                  + Hợp đồng có mục đích và nội dung vi phạm điều cấm của pháp luật

             và đạo đức xã hội; (Hàng hóa bị cấm giao dịch trên thị trường hoặc dịch

             vụ bị từ chối cung ứng) (Điều 123 BLDS 2015).

                  + Hợp đồng vô hiệu do giả tạo: Khi các bên xác lập hợp đồng một
             cách giả tạo nhằm che giấu một giao dịch khác thì giao dịch giả tạo vô

             hiệu, còn giao dịch bị che giấu vẫn có hiệu lực) - (Điều 124 BLDS 2015).

                  Ví dụ:

                  Trong các dự án bất động sản, các chủ đầu tư thực hiện các hợp đồng

             góp vốn nhằm che giấu hợp đồng thực chất bên trong đó là hợp đồng mua
             bán chung cư vào thời điểm khi mà các chủ đầu tư chưa được phép thực

             hiện việc mua bán các căn hộ chung cư này. Vậy thì trong trường hợp này
             hợp đồng góp vốn là hợp đồng giả tạo che giấu hợp đồng mua bán chung

             cư, như vậy đây được coi là một loại hợp đồng vô hiệu.

                  + Hợp đồng giao dịch không đúng thẩm quyền (Điều 125 BLDS
             2015).







             144
   140   141   142   143   144   145   146   147   148   149   150