Page 91 - Cuon 1
P. 91
TỔNG HỢP CÁC CƠ CHẾ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC CHO DNNVV TRONG BỐI CẢNH DỊCH COVID-19
VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN; KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC VÀ GIẢI PHÁP THÁO GỠ
Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Làm việc theo chế độ hợp đồng lao động bị ngừng việc vì lý do theo khoản
3 Điều 99 Bộ luật Lao động và thuộc một trong các trường hợp sau: phải điều trị
COVID-19, cách ly y tế, trong các khu vực bị phong tỏa hoặc không thể đến địa
điểm làm việc do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; do người sử dụng
lao động phải tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính,
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện
các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp
dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động
có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/
NQ-CP hoặc bố trí lại sản xuất, lao động để phòng, chống dịch COVID-19 từ 14
ngày liên tục trở lên trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2021.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng người lao động ngừng
việc hoặc tại tháng liền kề trước thời điểm người lao động ngừng việc.
Mức hỗ trợ và phương thức chi trả
Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người.
Người lao động đang mang thai được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/người; người
lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06
tuổi được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/trẻ em chưa đủ 06 tuổi và chỉ hỗ trợ cho 01
người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em.
Phương thức chi trả: Trả 01 lần cho người lao động.
Hồ sơ đề nghị
- Danh sách người lao động có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu
số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg.
90