Page 9 - Cuon 1
P. 9

PHÁP LUẬT VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG BỐI CẢNH DỊCH COVID-19
             MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ DNNVV CẦN QUAN TÂM



                       PHẦN I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ

                          TẠI DNNVV HIỆN NAY VÀ NHU CẦU CỦA DNNVV


                   VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG BỐI CẢNH DỊCH COVID-19





                  I. TÌNH  HÌNH TRIỂN  KHAI  LUẬT  GIAO  DỊCH  ĐIỆN TỬ
             TẠI DNNVV

                  1. Tác động của thương mại điện tử trong giai đoạn hiện nay


                  Thương mại điện tử có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển
             kinh tế trong thời đại kỷ nguyên số hiện nay. Thương mại điện tử đã làm

             thay đổi căn bản đời sống con người, nâng cao chất lượng cuộc sống và

             đem đến những tiện ích hiện đại nhờ chuyển đổi số và công nghệ. Như
             chúng ta được biết, thương mại điện tử là hình thức mua bán, giao dịch
             thông qua nền tảng internet và công nghệ phần mềm. Thương mại điện

             tử giúp xóa bỏ hoàn toàn mọi rào cản về khoảng cách không gian và thời

             gian trong kinh doanh, mở rộng thị trường giúp doanh nghiệp tiếp cận với
             khách hàng một cách dễ dàng với chi phí cực thấp.

                  Cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 diễn ra đã trở thành động lực cho

             thương mại điện tử của thế giới cũng như Việt Nam ngày càng phát triển,
             đặc biệt là hoạt động thương mại điện tử xuyên biên giới, thu hút sự

             tham gia của nhiều thành phần trong xã hội. Thương mại điện tử xuyên
             biên giới đang nhanh chóng trở thành nhân tố cốt lõi của nền kinh tế

             toàn cầu và là xu hướng tất yếu mà không một quốc gia nào có thể đứng
             ngoài cuộc.


                  Trong những năm gần đây, thị trường thương mại điện tử Việt Nam
             (TMĐT) ngày càng được mở rộng và hiện đã trở thành phương thức kinh

             doanh phổ biến được doanh nghiệp, người dân biết đến. Sự đa dạng về
             mô hình hoạt động, về đối tượng tham gia, về quy trình hoạt động và




             8
   4   5   6   7   8   9   10   11   12   13   14