Page 60 - Cuon 6
P. 60

PHÁP LUẬT VỀ ĐĂNG KÝ VÀ BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
                                                    MỘT SỐ VẤN ĐỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CẦN QUAN TÂM



                    h. Giới hạn quyền đối với kiểu dáng công nghiệp

                    Ngoài các yếu tố nêu tại Mục 3.1, quyền đối với kiểu dáng công

               nghiệp còn có thể bị giới hạn bởi quyền của người sử dụng trước.

                    Trường hợp trước ngày nộp đơn của kiểu dáng công nghiệp mà có
               người đã sử dụng hoặc chuẩn bị các điều kiện cần thiết để sử dụng kiểu

               dáng công nghiệp đồng nhất với kiểu dáng công nghiệp trong đơn đăng

               ký nhưng được tạo ra một cách độc lập (sau đây gọi là người có quyền
               sử dụng trước) thì sau khi văn bằng bảo hộ được cấp, người đó có quyền
               tiếp tục sử dụng kiểu dáng công nghiệp trong phạm vi và khối lượng đã

               sử dụng hoặc đã chuẩn bị để sử dụng mà không phải xin phép hoặc trả

               tiền đền bù cho chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ. Việc
               thực hiện quyền của người sử dụng trước kiểu dáng công nghiệp không
               bị coi là xâm phạm quyền của chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp,                 112

               và chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp không thể thực thi quyền đối với

               người có quyền sử dụng trước.

                    i. Trình tự, thủ tục đăng ký

                    Quyền nộp đơn đăng ký


                    Những chủ thể sau có quyền nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp:         113

                    •	 Tác giả tạo ra kiểu dáng công nghiệp bằng công sức và chi phí của mình.

                    •	 Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới

               hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

                    Người có quyền đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho

               tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế
               hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp đã nộp đơn

               đăng ký.


               112   Điều 134.1, Luật SHTT.
               113   Điều 86, Luật SHTT.



                                                                                              59
   55   56   57   58   59   60   61   62   63   64   65