Page 57 - Cuon 6
P. 57

PHÁP LUẬT VỀ ĐĂNG KÝ VÀ BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
             MỘT SỐ VẤN ĐỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CẦN QUAN TÂM



                  Các trường hợp ngoại lệ: Kiểu dáng công nghiệp không bị coi là mất
             tính mới nếu được công bố trong các trường hợp sau đây:


                  - Kiểu dáng công nghiệp bị người khác công bố nhưng không được
             phép của người có quyền đăng ký;


                  - Kiểu dáng công nghiệp được người có quyền đăng ký công bố dưới
             dạng báo cáo khoa học;

                  - Kiểu dáng công nghiệp được người có quyền đăng ký trưng bày

             tại cuộc triển lãm quốc gia của Việt Nam hoặc tại cuộc triển lãm quốc tế

             chính thức hoặc được thừa nhận là chính thức.

                  Tuy nhiên, các trường hợp ngoại lệ này chỉ được áp dụng nếu đơn
             đăng ký kiểu dáng công nghiệp đang xem xét được nộp trong vòng sáu

             (6) tháng kể từ ngày kiểu dáng công nghiệp đó được công bố.           99

                  * Tính sáng tạo của kiểu dáng công nghiệp:  Kiểu dáng công
                                                                         100
             nghiệp được coi là có tính sáng tạo nếu, so với các kiểu dáng công nghiệp
             đã được bộc lộ công khai trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên của

             đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, kiểu dáng công nghiệp đó không thể
             được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về

             lĩnh vực tương ứng.

                  Như vậy, đối với kiểu dáng công nghiệp, để đánh giá tính sáng tạo

             cũng cần phải thực hiện so sánh trên hai căn cứ:

                  - Các kiểu dáng công nghiệp đã được bộc lộ công khai trước ngày

             nộp  đơn  hoặc  trước  ngày  ưu  tiên  của  đơn  đăng  ký  kiểu  dáng  công
             nghiệp; và

                  - Khả năng tạo ra kiểu dáng công nghiệp đối với người có hiểu biết

             trung bình về lĩnh vực tương ứng.


             99   Điều 65.4, Luật SHTT.
             100    Điều 66, Luật SHTT.



             56
   52   53   54   55   56   57   58   59   60   61   62