Page 54 - Cuon 6
P. 54

PHÁP LUẬT VỀ ĐĂNG KÝ VÀ BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
                                                    MỘT SỐ VẤN ĐỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CẦN QUAN TÂM


                    Hành vi xâm phạm quyền đối với sáng chế           92

                    Các hành vi sau đây bị coi là xâm phạm quyền của chủ sở hữu sáng

               chế:

                    - Sử dụng sáng chế được bảo hộ trong thời hạn hiệu lực của văn bằng

               bảo hộ mà không được phép của chủ sở hữu.

                    - Sử dụng sáng chế mà không trả tiền đền bù theo quy định về quyền
               tạm thời.


                    Trường hợp người nộp đơn đăng ký sáng chế biết rằng sáng chế đang
               được người khác sử dụng nhằm mục đích thương mại và người đó không

               có quyền sử dụng trước thì người nộp đơn có quyền thông báo bằng văn
               bản cho người sử dụng về việc mình đã nộp đơn đăng ký, trong đó chỉ rõ

               ngày nộp đơn và ngày công bố đơn trên Công báo sở hữu công nghiệp để
               người đó chấm dứt việc sử dụng hoặc tiếp tục sử dụng.


                    Trong trường hợp đã được thông báo mà người được thông báo vẫn
               tiếp tục sử dụng sáng chế thì khi Bằng độc quyền sáng chế được cấp, chủ

               sở hữu sáng chế, có quyền yêu cầu người đã sử dụng sáng chế phải trả
               một khoản tiền đền bù tương đương với giá chuyển giao quyền sử dụng

               sáng chế đó trong phạm vi và thời hạn sử dụng tương ứng.

                    Chủ sở hữu sáng chế có quyền ngăn cấm các hành vi nêu trên, ngoại
               trừ trong các trường hợp sau:    93


                    - Sử dụng sáng chế nhằm phục vụ nhu cầu cá nhân hoặc mục đích phi
               thương mại hoặc nhằm mục đích đánh giá, phân tích, nghiên cứu, giảng

               dạy, thử nghiệm, sản xuất thử hoặc thu thập thông tin để thực hiện thủ tục
               xin phép sản xuất, nhập khẩu, lưu hành sản phẩm.







               92   Điều 126, Luật SHTT.
               93   Điều 125.2, Luật SHTT.



                                                                                              53
   49   50   51   52   53   54   55   56   57   58   59