Page 101 - Cuon 3
P. 101

CẨM NANG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG
             (VẤN ĐỀ PHÁP LÝ CƠ BẢN VỀ THÀNH LẬP, HUY ĐỘNG VỐN, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP)



             thay đổi. Khi doanh nghiệp muốn đầu tư máy móc thiết bị, mở rộng quy
             mô kinh doanh thì có được hưởng ưu đãi thuế TNDN? Chính sách này

             được áp dụng như thế nào?

                  Trả lời

                  Theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP thì từ ngày
             01/01/2014 Doanh nghiệp có dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang

             hoạt động thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế TNDN theo quy định mở
             rộng quy mô sản xuất, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất

             nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí sau thì được lựa chọn hưởng ưu đãi
             thuế theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có) hoặc được

             miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng
             mang lại (ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế).

                  - Nguyên giá tài sản cố định tăng thêm khi dự án đầu tư hoàn thành

             đi vào hoạt động đạt tối thiểu từ 20 tỷ đồng đối với dự án đầu tư mở rộng
             thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định

             của Nghị định này hoặc từ 10 tỷ đồng đối với các dự án đầu tư mở rộng
             thực hiện tại các địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn
             theo quy định;


                  - Tỷ trọng nguyên giá tài sản cố định tăng thêm đạt tối thiểu từ 20%
             so với tổng nguyên giá tài sản cố định trước khi đầu tư;

                  - Công suất thiết kế tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết

             kế trước khi đầu tư.

                  2.2. Thuế giá trị gia tăng

                  Phạm vi áp dụng

                  Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa và dịch vụ dùng cho sản xuất,
             kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ

             mua của tổ chức, cá nhân nước ngoài). Công ty trong nước phải tính thuế
             GTGT trên giá trị hàng hóa và dịch vụ bán ra.





             100
   96   97   98   99   100   101   102   103   104   105   106