Page 51 - Cuon 1
P. 51

TỔNG HỢP CÁC CƠ CHẾ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC CHO DNNVV TRONG BỐI CẢNH DỊCH COVID-19
             VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN; KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC VÀ GIẢI PHÁP THÁO GỠ



             thành phố trực thuộc trung ương cần đối chiếu với Danh sách các địa bàn cấp huyện

             chịu tác động của dịch Covid-19 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
             thuộc trung ương ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 92/2021/

             NĐ-CP.


                  Nội dung:

                  - Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng nêu trên được miễn số

             thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên,

             thuế bảo vệ môi trường phải nộp phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các
             tháng trong quý III và quý IV năm 2021.


                  Việc miễn thuế không áp dụng đối với các khoản thu nhập, doanh thu từ cung

             cấp sản phẩm và dịch vụ phần mềm; sản phẩm và dịch vụ nội dung thông tin số về

             giải trí, trò chơi điện tử, phim số, ảnh số, nhạc số; quảng cáo số.

                  - Các trường hợp đã nộp số thuế phát sinh phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh

             doanh của các tháng trong quý III và quý IV năm 2021 thì sẽ được cơ quan thuế

             xử lý bù trừ số tiền thuế nộp thừa với các khoản nợ hoặc khoản phát sinh của các

             kỳ tiếp theo và xử lý hoàn nộp thừa (nếu có) theo quy định của pháp luật về quản
             lý thuế.


                  Căn cứ xác định số thuế được miễn:


                  - Đối với trường hợp cơ quan thuế phải ra Thông báo nộp tiền: cơ quan thuế căn
             cứ số thuế phải nộp của các tháng trong quý III, quý IV năm 2021 trên Thông báo

             nộp tiền để xác định số thuế được miễn của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.


                  - Đối với trường hợp cơ quan thuế không phải ra Thông báo nộp tiền: người nộp

             thuế (bao gồm cả tổ chức, cá nhân khấu trừ, khai thay, nộp thay cho hộ kinh doanh,
             cá nhân kinh doanh; hộ kinh doanh sử dụng hóa đơn quyển/lẻ) căn cứ số thuế phải

             nộp theo Tờ khai thuế để xác định số thuế được miễn của hộ kinh doanh, cá nhân

             kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các tháng trong quý III, quý IV
             năm 2021. Trường hợp thuộc diện khai thuế theo kỳ thanh toán hoặc khai thuế theo

             năm (cho thuế tài sản, xây dựng nhà tư nhân, khai từng lần phát sinh khác) thì số





             50
   46   47   48   49   50   51   52   53   54   55   56