Page 50 - Cuon 3
P. 50

CẨM NANG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG
               (VẤN ĐỀ PHÁP LÝ CƠ BẢN VỀ THÀNH LẬP, HUY ĐỘNG VỐN, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP)



                      + Thay đổi Người đại diện theo pháp luật;

                      + Thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên

                      + Thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên

                      Các trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy xác nhận về việc thay

               đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục thay đổi đăng
               ký kinh doanh liên quan đến các nội dung:


                      + Thay đổi ngành nghề kinh doanh;

                      + Thay đổi thông tin thuế.

                      Hiện nay, cơ quan đăng ký kinh doanh không thu hồi Giấy chứng

               nhận đăng ký doanh nghiệp gốc đã cấp các lần trước. Do đó, khi thay đổi
               giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp doanh nghiệp cần lưu giữ lại các
               bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được cấp trước đây.


                    3.2. Địa điểm kinh doanh

                    Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký

               trụ sở chính, doanh nghiệp được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành
               phố trực thuộc Trung ương khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc
               đặt chi nhánh.


                    3.3. Thời hạn nộp thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

                      Thực tế có không ít doanh nghiệp khi quyết định thay đổi nội dung
               đăng ký kinh doanh đã đảm không đảm bảo thời hạn nộp thông báo thay

               đổi (quá hạn), vì vậy doanh nghiệp lưu ý cần thực hiện thông báo thay đổi
               nội dung đăng ký kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời

               hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi. Trường hợp có thay đổi mà
               doanh nghiệp không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp

               luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.









                                                                                              49
   45   46   47   48   49   50   51   52   53   54   55