Page 42 - Cuon 1
P. 42
TỔNG HỢP CÁC CƠ CHẾ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC CHO DNNVV TRONG BỐI CẢNH DỊCH COVID-19
VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN; KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC VÀ GIẢI PHÁP THÁO GỠ
đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại thời điểm đề nghị vay
vốn; (ii) Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh đối với trường
hợp phải tạm dừng hoạt động.
- Đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không,
du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người Lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng: (i) Có người lao động làm việc theo hợp đồng lao động đang tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn; (ii) Có phương án hoặc
kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.
Mức cho vay, thời hạn cho vay, thời hạn giải ngân
- Vay vốn trả lương ngừng việc: Mức cho vay tối đa bằng mức lương tối thiểu
vùng đối với số người lao động theo thời gian trả lương ngừng việc thực tế tối đa
03 tháng; thời hạn vay vốn dưới 12 tháng.
- Vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất: Mức cho vay tối
đa bằng mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động đang làm việc theo hợp
đồng lao động. Thời gian hưởng chính sách hỗ trợ tối đa 03 tháng; thời hạn vay vốn
dưới 12 tháng.
- Việc giải ngân của Ngân hàng Chính sách xã hội cho người sử dụng lao động
đối với các tháng 5, 6, 7 năm 2021 được thực hiện 01 lần; thời hạn giải ngân đến hết
ngày 05 tháng 4 năm 2022 hoặc khi giải ngân hết 7.500 tỷ đồng được Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam cho vay tái cấp vốn tùy theo điều kiện nào đến trước.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
Hồ sơ đề nghị vay vốn gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu 12a, 12b, 12c tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg.
- Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội theo Mẫu 13
a, 13b, 13c tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
41