Page 104 - Cuon 1
P. 104
TỔNG HỢP CÁC CƠ CHẾ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC CHO DNNVV TRONG BỐI CẢNH DỊCH COVID-19
VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN; KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC VÀ GIẢI PHÁP THÁO GỠ
Covid-19 áp dụng cho cả trường hợp người thuê đất không thuộc đối tượng miễn,
giảm tiền thuê đất và trường hợp người thuê đất đang được giảm tiền thuê đất theo
quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan. Việc thực hiện
chính sách này được áp dụng với các doanh nghiệp nhỏ và vừa nếu đáp ứng yêu
cầu, điều kiện theo quy định tại các văn bản nêu trên. Cụ thể như sau:
Đối tượng áp dụng: Tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đang
được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền thuê đất hàng năm.
Mức giảm tiền thuê đất
- Giảm 30% tiền thuê đất phải nộp của năm 2021 đối với người thuê đất; không
thực hiện giảm trên số tiền thuê đất còn nợ của các năm trước năm 2021 và tiền
chậm nộp (nếu có).
- Mức giảm tiền thuê đất được tính trên số tiền thuê đất phải nộp của năm 2021
theo quy định của pháp luật. Trường hợp người thuê đất đang được giảm tiền thuê
đất theo quy định thì mức giảm 30% tiền thuê đất được tính trên số tiền thuê đất
phải nộp sau khi đã được giảm theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ giảm tiền thuê đất
- Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2021 của người thuê đất theo Mẫu tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg.
Người thuê đất chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác
của thông tin và đề nghị giảm tiền thuê đất của mình, đảm bảo đúng đối tượng được
giảm tiền thuê đất.
- Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền (bản sao).
Trình tự, thủ tục giảm tiền thuê đất
- Người thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất (bằng phương
thức điện tử hoặc phương thức khác) cho cơ quan thuế, Ban Quản lý Khu kinh tế,
Ban Quản lý Khu công nghệ cao, cơ quan khác theo quy định của pháp luật kể từ
103